Thành phần Calcimax
- Mỗi 5ml chứa: Calci ascorbat khan (dưới dạng Calci ascorbat) 250mg; Lysin hydroclorid 141,7mg; Acid ascorbic (tương ứng Lysin ascorbat 250mg) 136,6mg
- Dạng bào chế: Dung dịch uống
Chỉ định Calcimax
- Điều trị bổ trợ suy nhược chức năng
- Bổ sung Calci cho mọi đối tượng
- Tăng cường sức đề kháng
Cách dùng và liều dùng Calcimax
Cách dùng: Dùng đường uống. Thuốc có chứa vitamin C, nên tránh dùng thuốc sau 4 giờ chiều. Thời gian điều trị không quá 4 tuần. Pha thuốc với 2 hoặc 3 lần thể tích nước, uống trước các bữa ăn.
B1: Dùng tay bẻ gập phần miệng trên của lọ đựng thuốc, bỏ phần đã gãy rời.
B2: Dốc ngược lọ đựng thuốc đã mở vào miệng. Bóp nhẹ để đưa hết thuốc vào miệng.
B3: Tráng miệng bằng một ít nước lọc, nếu cần.
Liều dùng:
Người lớn: uống 2 ống 10ml / ngày
Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 2 ống 5ml/ ngày
Chống chỉ định Calcimax
- Không dùng cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sỏi calci, sỏi uric và oxalic, thiếu men G6PD, tăng calci máu, tăng calci niệu.
Lưu ý và thận trọng
- Calcimax có chứa đường, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
- Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng sự chuyển hóa thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt acid ascorbic.
- Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra khi dùng liều cao acid ascorbic, nên cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tăng oxalat niệu.
- Sử dụng acid ascorbic liều cao có thể gây tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
- Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm acid ascorbic có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
- Thuốc có chứa vitamin C có thể gây mất ngủ, nên tránh dùng thuốc sau 4 giờ chiều.
Tương tác thuốc Calcimax
- Không dùng chung với tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
- Tăng độc tính của glycoside trợ tim.
- Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Acid ascorbic liều cao có thể phá hủy vitamin B12.
- Dùng đồng thời acid ascorbic với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ huyết thanh acid ascorbic.
- Bệnh nhân suy thận dùng thuốc chống acid dạ dày chứa nhôm và citrat đường uống có thể tiến triển bệnh não có khả năng gây tử vong do tăng đáng kể nồng độ nhôm trong máu.
- Bisphosphonat: Nguy cơ giảm hấp thu Bisphosphonat từ đường tiêu hóa (nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết do giảm bài tiết calci niệu
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, nhức đầu, mất ngủ, acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, sỏi thận, đau bụng, yếu cơ, khát nước, tiểu nhiều, loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
KHUYẾN CÁO
Không được tiêm
Không dùng quá liều chỉ định
Quy cách: Hộp 20 ống x 10ml
SĐK:VD-26977-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam