1. Thành phần
Mỗi viên nén nhai chứa:
- Thành phần hoạt chất: Simethicone (USP) 120.00 mg.
- Thành phần tá dược: Colloidal silicon dioxyd (aerosil 200, aerosil R972), dầu fennel, dầu peppermint, dầu caraway, menthol, sucrose, dextrose khan, povidon (K90), calci stearate.
2. Công dụng (Chỉ định)
Đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, chướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, chướng bụng sau phẫu thuật; chuẩn bị chụp X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
Dùng đường uống. Nhai kỹ trước khi nuốt. Sử dụng thuốc sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ. Trong trường hợp chuẩn bị chụp X-quang thì dùng 2 – 3 ngày trước khi chụp.
– Liều dùng
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi -12 tuổi: 120 mg Simethicon/ ngày, uống sau bữa ăn, chia làm 4 lần, nên dùng dạng giọt. Nếu dùng dạng viên: 1 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng dạng viên này.
– Quá liều
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
Các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ cho con bú: Không có báo cáo về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc đo lượng thuốc bài tiết vào sữa. Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR của trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/ lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác thuốc: Chưa có tương tác thuốc nào giữa Air-X 120 với thuốc khác được báo cáo. Tương kỵ thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc khác điều trị rối loạn chức năng ruột.
Cơ chế tác dụng: Viên nén nhai, chữa đầy hơi và chướng bụng.
Các rối loạn tiêu hóa có xu hướng liên quan đến sự tích tụ quá nhiều hơi ở dạ dày ruột. Các triệu chứng thông thường nhất là cảm giác bị đè ép, căng và đầy thượng vị, ợ hơi, trung tiện. AIR-X 120 giúp điều trị sự ứ hơi bất thường trong ống tiêu hóa.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, trợ giúp cho sự tống hơi của ống tiêu hóa làm giảm chướng bụng.
Simethicone là một chất không có độc tính, trơ về mặt hóa học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hóa và chướng bụng.
Simethicon còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
Mô tả: Viên nén nhai hình tròn, hai mặt cong, màu trắng.
– Bảo quản
- Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C
- Để xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
R.X Manufacturing Co.,Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.